Quyết định 1506/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định phân công quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh    
Cập nhật: 13/04/2016 03:44
Xem lịch sử tin bài

	 Quyết định 1506/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc ban hành Quy định phân công quản lý Nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------

Số: 1506/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Bình Dương, ngày 15 tháng 6 năm 2015

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHÂNCÔNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANHTHỰC PHẨM NHỎ LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH

----------------------------

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dânngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

Căn cứ Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 củaChính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn thực phẩm;

Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của BộY tế về việc Hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toànthực phẩm;

Căn cứ Thông tư 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Ytế Quy định cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối vớicác cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vichất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm; nước khoángthiên nhiên, nước uống đóng chai; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thựcphẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế;

Căn cứ Thông tư liên tịch 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCTngày 09/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Côngthương về Hướng dẫn việc phân công, phối hợp trong quản lý nhà nước về an toànthực phẩm;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 26/TTr-SYT ngày 21/5/2015,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Banhành Quy định phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sảnxuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn tỉnh (Quy định kèm theo).

Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng cácSở, Ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổchức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- TTTU; TT HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành (18);
- UBND huyện, tx, tp;
- LĐVP, Thái, TH, TTCB, Website tỉnh;
- Lưu VT.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC




Trần Thanh Liêm

 

QUY ĐỊNH

PHÂN CÔNG QUẢN LÝ NHÀNƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ
(Ban hành kèm theo Quyết định 1506/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 của UBND tỉnh)

Chương I

QUYĐỊNH CHUNG

Điều1. Phạm vi điều chỉnh:

1.Quyết định này quy định việc phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩmgiữa Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và Ủy bannhân dân các huyện, thị xã, thành phố đối với cơ sở sản xuất kinh doanh thựcphẩm nhỏ lẻ;

2. Việcquản lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nhỏ lẻthực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung vi chất dinh dưỡng, phụ gia thực phẩm,cơ sở sản xuất  nước uống đóng chai, đóng bình, nước đá không thuộc phạmvi điều chỉnh của Quyết định này;

3.Trường hợp Thông tư của Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn có quy định khác với quy định này thì áp dụng quy định của Thông tưđó.

Điều2. Đối tượng áp dụng: áp dụng đối với cáccơ quan quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Điều3. Giải thích từ ngữ:

TrongQuyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Cơsở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: là cơ sở sản xuất thực phẩm, phụ gia thực phẩm,chất hỗ trợ chế biến thực phẩm hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh có hoặckhông có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực phẩm do Ủy ban nhân dân cáchuyện, thị xã, thành phố cấp;

2. Cơsở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ là cơ sở kinh doanh thực phẩm, phụ gia thựcphẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm hoạt động dưới hình thức hộ kinh doanh cóhoặc không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thực phẩm do Ủy ban nhân dâncác huyện, thị xã, thành phố cấp;

Điều4. Nguyên tắc phân công quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm:

1. Bảođảm việc quản lý tập trung, thống nhất trong tỉnh, đồng thời phân công tráchnhiệm hợp lý đối với các cơ quan quản lý được giao thẩm quyền quản lý an toànthực phẩm, nhằm tránh chồng chéo hoặc bỏ sót. Các cơ quan chịu trách nhiệm trựctiếp trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong phạm vi được phân công quản lý.

2. Tuânthủ các quy định của pháp luật và các quy định của cơ quan có thẩm quyền vềcông tác quản lý an toàn thực phẩm.

3. Bảođảm nguyên tắc một sản phẩm, một cơ sở sản xuất, kinh doanh chỉ chịu sự quản lýcủa một cơ quan quản lý nhà nước.

4. Phân công quản lýgắn với tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, hướng dẫn của cơ quan chuyênmôn cấp tỉnh đối với trách nhiệm của cơ quan, bộ phận cấp huyện được giao nhiệmvụ quản lý an toàn thực phẩm.

Chương II

TRÁCHNHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM TRONG HOẠT ĐỘNG SẢNXUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Điều5. Trách nhiệm của Sở Y tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở CôngThương:

Sở Y tếchủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công Thương:

1.Hướng dẫn sử dụng bộ tài liệu, câu hỏi phục vụ cho công tác xác nhận kiến thứcan toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

2. Thammưu Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ cải thiện điều kiện vàchất lượng an toàn thực phẩm của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

3. Chỉđạo Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm cấp Giấy tiếp nhận công bố hợp quy hoặcGiấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với thực phẩm đãqua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm docơ sở sản xuất nhỏ lẻ chế biến theo Quy định tại Chương II, Nghị định38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số điều củaLuật an toàn thực phẩm và Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ Ytế về việc hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toànthực phẩm.

4.Hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố:

a) Tổchức thực hiện các hoạt động tuyên truyền, phổ biến các quy định của pháp luậtvề an toàn thực phẩm trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Điều20, 21, 22 Nghị định 38/2012/NĐ-CP ngày 25/04/2012 của Chính phủ;

b) Quytrình thực hiện thủ tục hành chính về an toàn thực phẩm;

c) Giámsát ô nhiễm thực phẩm đối với từng nhóm thực phẩm theo thẩm quyền;

d)Thanh tra, kiểm tra về an toàn thực phẩm; giải quyết các khiếu nại, tố cáo,phản ánh, kiến nghị về an toàn thực phẩm;

d) Bốtrí sắp xếp cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trong các chợ trên địa bàn tỉnh;

Điều6. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Ủy ban nhân dân cáchuyện, thị xã, thành phố:

1. Chịutrách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh trong việc thực hiện chức năng quản lýnhà nước về an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, thực phẩm nhỏlẻ trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố.

2. Chỉđạo Phòng Y tế, Phòng Kinh tế và Trung tâm Y tế thực hiện nhiệm vụ về quản lýan toàn thực phẩm:

a) Thammưu Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố ban hành các văn bản triểnkhai và thực hiện đầy đủ nhiệm vụ quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm trênđịa bàn, biện pháp quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanhthực phẩm nhỏ lẻ; chịu sự hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Y tế, Sở Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương và các cơ quan chuyên môn tuyếntỉnh về công tác quản lý an toàn thực phẩm chuyên ngành­;

b)Tuyên truyền, hướng dẫn cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ chấp hànhquy định pháp luật về an toàn thực phẩm theo phân công quản lý;

c) Điều tra thống kê đầy đủ danh sách các cơ sở sản xuất kinh doanh thựcphẩm nhỏ lẻ trên địa bàn theo Mẫu 1 đính kèm quy định này;

d) Tổchức giám sát nguy cơ ô nhiễm thực phẩm, phân tích, đánh giá và cảnh báo nguycơ ô nhiễm; triển khai công tác phòng ngừa, khắc phục ngộ độc thực phẩm, sự cốan toàn thực phẩm và các bệnh truyền qua thực phẩm trên địa bàn;

đ) Kiểmtra việc chấp hành các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm của các cơ sởsản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ trên địa bàn, xử lý các vi phạm về antoàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;

e) Phốihợp với các cơ quan quản lý chuyên ngành an toàn thực phẩm tuyến tỉnh thuộc SởY tế, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Sở Công Thương thực hiện thanh,kiểm tra chuyên ngành công tác quản lý an toàn thực phẩm khi có yêu cầu;

g) Địnhkỳ báo cáo tình hình an toàn thực phẩm theo quy định hàng quí, 6 tháng, năm vàcác vụ việc đột xuất.

Điều7. Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Phòng Y tế, Phòng kinhtế và Trung tâm Y tế các huyện, thị xã, thành phố.

1.Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Phòng Kinh tế:

a) Thựchiện quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏlẻ thuộc quản lý của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo quy địnhtại Điều 63 của Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;

b) Thựchiện cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 10,Điều 11 và Điều 12 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày9/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thươngđối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ được phân công quản lýtheo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 7 của Quy định này;

c) Thựchiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tạiQuyết định số 606/QĐ-UBND ngày 16/3/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh đối với cáccơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ được phân công quản lý theo quyđịnh tại điểm a, khoản 1, Điều 7 của Quy định này;

d)Triển khai hiệu quả công tác tuyên truyền an toàn thực phẩm, vận động nhân dântham gia giám sát, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về an toànthực phẩm;

đ) Tổchức hậu kiểm việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩmcủa các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ đã được cấp Giấy chứng nhậncơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; giám sát việc chấp hành các quy định củapháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩmnhỏ lẻ không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

e) Địnhkỳ báo cáo tình hình an toàn thực phẩm theo hàng quí, 6 tháng, năm, các vụ việcđột xuất theo Mẫu 2 đính kèm Quy định này và danh sách cơ sở sản xuất, kinhdoanh thực phẩm nhỏ lẻ theo Mẫu 1 của Quy định này cho Phòng Y tế.

2.Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Trung tâm Y tế các huyện,thị, thành phố:

a) Thựchiện quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏlẻ thuộc quản lý của ngành Y tế và ngành Công Thương theo quy định tại Điều 62và 64 của Luật an toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010 (Trừ các cơsở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng, thực phẩm bổ sung vi chất dinhdưỡng, phụ gia thực phẩm, cơ sở sản xuất nước uống đóng chai, đóng bình, nướcđá);

b) Quảnlý đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ chưa được thể chếtại Quy định này;

c) Thựchiện cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm theo quy định tại Điều 10,Điều 11 và Điều 12 của Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày9/4/2014 của Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Công Thươngđối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ được phân công quản lýtheo quy định tại điểm a và b, khoản 2, Điều 7 của Quy định này;

d) Thựchiện cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định tạiThông tư 26/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế đối với các cơ sở sản xuất,kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ được phân công quản lý theo quy định tại điểm a vàb, khoản 2, Điều 7 của Quy định này;

đ)Triển khai hiệu quả công tác tuyên truyền an toàn thực phẩm, vận động nhân dântham gia giám sát, phát hiện kịp thời các hành vi vi phạm pháp luật về an toànthực phẩm;

e) Tổchức hậu kiểm việc chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn thực phẩmcủa các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ đã được cấp Giấy chứng nhậncơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; giám sát việc chấp hành các quy định củapháp luật về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩmnhỏ lẻ không có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;

g) Địnhkỳ báo cáo tình hình an toàn thực phẩm hàng quí, 6 tháng, năm, các vụ việc độtxuất theo Mẫu 2 đính kèm Quy định này và danh sách cơ sở sản xuất, kinh doanhthực phẩm nhỏ lẻ theo Mẫu 1 của Quy định này cho Phòng Y tế.

3.Trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm của Phòng Y tế các huyện, thịxã, thành phố:

a) LàBộ phận thường trực phối hợp với phòng Kinh tế, Trung tâm Y tế các huyện, thịxã, thành phố và các cơ quan liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện thựchiện chức năng quản lý về an toàn thực phẩm trên địa bàn huyện, thị xã, thànhphố;

b) Chủtrì đoàn công tác kiểm tra liên ngành đối với tất cả cơ sở sản xuất, kinh doanhthực phẩm nhỏ lẻ;

c) Tổng hợp báo cáotừ Phòng Kinh tế, Trung tâm Y tế về tình hình an toàn thực phẩm theo quy địnhhàng quí, 6 tháng, năm và các vụ việc đột xuất theo Mẫu 2 đính kèm Quy địnhnày.

Chương III

ĐIỀUKHOẢN THI HÀNH

Điều8. Trách nhiệm thi hành

1. Giámđốc các Sở: Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương; Chủ tịch Ủyban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan liên quan căn cứ chứcnăng, nhiệm vụ được giao chịu trách nhiệm thực hiện Quy định này.

2. Sở Ytế chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, và Sở CôngThương tổ chức, hướng dẫn triển khai thực hiện Quy định này; định kỳ hàng nămbáo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện.

3.Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, các Sở, ngành, Ủy ban nhândân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan phản ánh kịp thờivề Sở Y tế để tổng hợp, nghiên cứu và có ý kiến đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnhxem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

MẪU 1

(Ban hành kèm theoQuyết định số 1506/QĐ-UBND ngày 15/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị:………………………..

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……..…Ngày       tháng      năm 20...

 

DANH SÁCH CƠ SỞ SẢNXUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ

thuộc Phòng Kinh tế(hoặc Phòng Y tế, Trung tâm Y tế) quản lý.

TT

Tên cơ sở

Địa chỉ

Điện thoại

Nhóm thực phẩm

Xác nhận kiến thức (C/K)

GCNCS đủ điều kiện ATTP (C/K)

Ghi chú

Cơ sở sản xuất thực phẩm

1

 

 

 

Ngũ cốc

 

 

 

2

 

 

 

Thịt

 

 

 

3

 

 

 

Thủy sản

 

 

 

4

 

 

 

Trứng

 

 

 

...

 

 

 

....

 

 

 

Cơ sở kinh doanh thực phẩm

 

1

 

 

 

...

 

 

 

Ghi chú: Nhóm thực phẩm: ngũ cốc, thịt và các sản phẩm từ thịt, thủy sản vàsản phẩm thủy sản, rau, củ, quả và sản phẩm rau, củ, quả, trứng và các sản phẩmtừ trứng, sữa tươi nguyên liệu, mật ong và các sản phẩm từ mật ong, thực phẩmbiến đổi gen, muối, rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sảnphẩm chế biến bột và tinh bột...(C/K): chữ viết tắt “C”: có; “K”: Không, chỉghi C hoặc K vào cột tương ứng.

 

Nơi nhận:
- Chi cục ATVSTP;
- Chi cục QLCLNLSTHS;
- UBND;
- Phòng Y tế;
- Lưu.

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)

 

MẪU 2 (Dùng cho Phòng Y tế, Phòng Kinh tế và Trung tâm Y tế)

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1506/QĐ-UBND ngày 15/06/2015)

Đơn vị………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

………….…Ngày      tháng     năm 20...

 

BÁO CÁO CÔNG TÁC QUẢNLÝ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH THỰC PHẨM NHỎ LẺ

Báo cáo: ……….năm20……….

I. Thông tin chung:

TT

Loại hình

Sản xuất nhỏ lẻ

Kinh doanh nhỏ lẻ

Tổng số

Có Giấy ĐKKD

Không có Giấy ĐKKD

Có Giấy ĐKKD

Không có Giấy ĐKKD

1

Nông sản tươi sống (Rau, củ, trái cây, thịt, thủy, hải sản)

 

 

 

 

 

2

Thực phẩm đã qua chế biến thuộc Phòng Kinh tế quản lý

 

 

 

 

 

3

Thực phẩm đã qua chế biến thuộc Trung tâm Y tế quản lý

 

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

 

II.Các hoạt động

1. Tuyên truyền giáodục

TT

Hình thức

Số lượng (lượt, lần)

Thời gian thực hiện

Số người tham dự

1

Nói chuyện

 

 

 

2

Tập huấn

 

 

 

3

Hội thảo

 

 

 

4

Phát thanh

 

 

 

5

Truyền hình

 

 

 

6

Báo viết

 

 

 

7

Băng rôn, khẩu hiệu

 

 

 

8

Tranh áp - phích

 

 

 

9

Tờ gấp

 

 

 

10

Băng, đĩa hình

 

 

 

11

Băng, đĩa âm

 

 

 

12

Khác………………………
………………………….. 

 

 

 

2. Hoạt động cấp Giấy xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm

TT

Loại hình

Tổng số cơ sở

Cấp mới

Cộng dồn tích lũy

1

Cơ sở SX thực phẩm

 

 

 

2

Cơ sở KD thực phẩm

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

3. Hoạt động cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm:

TT

Đơn vị cấp

Tổng số cơ sở trong diện cấp giấy

Cấp mới

Cộng dồn tích lũy

1

Phòng Kinh tế

 

 

 

2

Trung tâm Y tê

 

 

 

Cộng

 

 

 

4. Côngtác thanh, kiểm tra:

4.1. Tổchức các đoàn thanh, kiểm tra: ………………đoàn; Trong đó: đoàn chuyên ngành:……… đoànliên ngành:…………..

4.2. Kết quả thanh,kiểm tra:

TT

Loại hình

Kết quả

TS cơ sở

Số cơ sở được thanh tra, kiểm tra

Số đạt

(%) đạt

1

Cơ sở SX thực phẩm

 

 

 

 

2

Cơ sở KD thực phẩm

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

4.3. Xử lý vi phạm hành chính:

TT

Loại hình

Số cơ sở vi phạm được xử phạt

Phạt cảnh cáo

Phạt tiền

Phạt bổ sung hoặc biện pháp khắc phục hậu quả

1

Cơ sở SX thực phẩm

 

 

 

2

Cơ sở KD thực phẩm

 

 

 

Cộng

 

 

 

- Liệt kê hành vi vi phạm :…………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….

……………………………………………………………………………………………………….

- Tổng số tiền xử phạt:…………………………………………………………………………….

- Liệt kê hình thức phạt bổ sung hoặc biện pháp khắc phụchậu quả:

………………………………………………………………………………………………………..

5. Kiểm nghiệm đánh giá chất lượng sản phẩm:

5.1 Test nhanh (địnhtính)

TT

Tên mẫu

Test Hóa học

Test Vi sinh

TS

(+) tính

TS

(+) tính

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

 

5. 2 Xét nghiệm địnhlượng

TT

Tên mẫu

Kết quả

Tổng số

Đạt (+)

% đạt

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

Cộng

 

 

 

6..Hoạt động khác:

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

III.Đánh giá chung:

1. Nhậnxét (dựa trên các bảng trong phần II

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

2. Đánhgiá (thuận lợi, tồn tại ...)

………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………

3. Kiếnnghị:.........................................................................................................................

...........................................................................................................................................

 

Nơi nhận:
- Chi cục ATVSTP;
- Chi cục QLCLNLTHS;
 -UBND...;
- Phòng Y tế;
- Lưu.

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu)

 

Về trang trước Bản in Gửi email Về đầu trang


Copyright by NAFIQAD
Thiết kế và phát triển bởi NEVICO